Một muối sắt sunfat (X) trong đó hàm lượng sắt chiếm 28,0%
a. Xác định công thức của muối sắt sunfat đó.
b. Cho dung dịch chứa x mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,42 mol KOH, thu được chất kết tủa Y. Xác định x và khối lượng của Y.
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm F e N O 3 2 và Al với 4,64 gam F e C O 3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,56 mol K H S O 4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H 2 Cho dung dịch chứa 0,57 mol NaOH vào Z, sau phản ứng thu được dung dịch E (không chứa muối sắt, muối amoni và bazơ), kết tủa G và khí F. Nung G trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 2,52
C. 3,42
D. 3,22
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Khối lượng muối sắt (III) sunfat tạo thành trong dung dịch là
A. 40y.
B. 80x.
C. 80y.
D. 160x.
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Khối lượng muối sắt (III) sunfat tạo thành trong dung dịch là
A. 40y
B. 80x
C. 80y.
D. 160x.
Đáp án A
► Chọn x = 2 mol ⇒ y = 5 mol. Do chỉ chứa muối nên H2SO4 hết.
Dễ thấy sản phẩm khử không thể là H2! || Fe "tan hoàn toàn" ⇒ 2 × 2 ≤ ne ≤ 2 × 3 ⇒ 4 ≤ ne ≤ 6 mol.
Lại có:
⇒ sản phẩm khử là SO2 ⇒ nSO42– = 2,5 mol ||⇒ giải hệ có:
► nFe2+ = nFe3+ = 1 mol ⇒ nFe2(SO4)3 = 0,5 mol ⇒ mFe2(SO4)3 = 200(g) = 40y
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Khối lượng muối sắt (III) sunfat tạo thành trong dung dịch là
A. 40y.
B. 80x.
C. 80y.
D. 160x.
Chọn x = 2 mol ⇒ y = 5 mol. Do chỉ chứa muối nên H2SO4 hết.
Dễ thấy sản phẩm khử không thể là H2!
Fe "tan hoàn toàn"
⇒ 2 × 2 ≤ ne ≤ 2 × 3 ⇒ 4 ≤ ne ≤ 6 mol. Lại có:
⇒ sản phẩm khử là SO2 ⇒ nSO42– = 2,5 mol
⇒ giải hệ có:
► nFe2+ = nFe3+ = 1 mol ⇒ nFe2(SO4)3 = 0,5 mol
⇒ mFe2(SO4)3 = 200(g) = 40y
Đáp án A
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm F e ( N O 3 ) 2 và Al với 4,64 gam F e C O 3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,56 mol K H S O 4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H 2 Cho dung dịch chứa 0,57 mol NaOH vào Z
, sau phản ứng thu được dung dịch E (không chứa muối sắt, muối amoni và bazơ), kết tủa G và khí F. Nung G trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 2,52
C. 3,42
D. 3,22
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm F e ( N O 3 ) 2 và Al với 4,64 gam F e C O 3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,56 mol K H S O 4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H 2 Cho dung dịch chứa 0,57 mol NaOH vào Z, sau phản ứng thu được dung dịch E (không chứa muối sắt, muối amoni và bazơ), kết tủa G và khí F. Nung G trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 2,52
C. 3,42
D. 3,22
Đáp án C
YTHH 02: Natri đi về đâu để xử lí dung dịch Z sau phản ứng
Có 0,28 mol K 2 S O 4 => 0,28 mol N a S O 4 => còn 0,01 mol N a A l O 2
Gọi x, y như sơ đồ, ta có 180x + 27y = 10,17 gam
Bảo toàn nguyên tố có:
Cuối tùng thu được
=> 160.(0,5x + 0,02) + 102.(0,5y + 0,005) = 11,5 gam
Giải hệ được: x = 0,04 mol; y = 0,11 mol
Về mặt nguyên tố, trong muối Z:
=> thay số có n N H 4 = 0 , 02 m o l
=> bảo toàn nguyên tố H có n H 2 O trong sơ đồ = 0,23 mol
=> bảo toàn khối lượng có
m T = 10,17 + 4,64 + 0,56.136 - 83,41 - 0,23.18 = 3,42 gam
Cho 0,1 mol một oxit sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M.
a. Xác định công thức của oxit sắt trên biết lượng muối thu được là 32,5 gam, từ đó tính thể tích của dung dịch HCl 2M cần dùng.
b. Lượng HCl dùng trong thí nghiệm trên có thể trung hòa bao nhiêu gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%.
a)\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH2O\)
Ta có: \(n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=xn_{Fe_xO_y}=0,1x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{32,5}{0,1x}\)
x | 1 | 2 | 3 |
\(M_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}\) | 325(loại) | 162,5(TM) | 108,33(loại) |
=> Muối có CT: \(FeCl_2\Rightarrow\)CT oxit là FeO
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H2O\)
0,1---->0,2(mol)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
b) \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H2O\)
0,1<---------------0,2
\(\Rightarrow m_{Ba\left(OH\right)2}=0,1.171=17,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{17,1.100}{17,1}=100\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt ^^
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,52.
B. 2,70.
C. 3,42.
D. 3,22.
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,52.
B. 2,70.
C. 3,42.
D. 3,22.